Những quy định về thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là gì? Được quy định ra sao? Đây là những thông tin chủ sở hữu đất cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi của mình cũng như tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Thời hạn sử dụng đất là gì? Được quy định ra sao? Đây là những thông tin chủ sở hữu đất cần nắm rõ để đảm bảo quyền lợi của mình cũng như tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

Khái niệm thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là gì? Theo quy định của pháp luật, tùy theo vị trí, mục đích sử dụng mà mỗi khu đất sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau. “Đất có thời hạn sử dụng” dùng để chỉ những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép sử dụng trong một thời hạn nhất định. Khi thời gian đến hạn, diện tích đất này sẽ bị nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng. Thời hạn đó chính là thời hạn sử dụng đất.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 1

Luật đất đai 2013 quy định cụ thể có bốn hình thức xác định :

  • Đất sử dụng lâu dài không bị giới hạn thời gian, bao gồm: 
  1. Đất định cư của hộ gia đình, cá nhân.
  2. Đất phục vụ nông nghiệp đang được cộng đồng dân cư sử dụng.
  3. Đất đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
  4. Đất của cá nhân, hộ gia đình được sử dụng trong các mục đích thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp mà không phải đất cho thuê.
  5. Đất thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng mà không phải đất cho thuê.
  6. Đất xây dựng các cơ quan, công trình của các tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.
  7. Đất phục vụ cho quốc phòng và an ninh.
  8. Đất thuộc các cơ sở công giáo, đất tín ngưỡng được quy định trong Luật Đất Đai.
  9. Đất thuộc các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi.
  10. Đất thuộc các di tích văn hoá – lịch sử, danh lam thắng cảnh.
  11. Đất xây dựng công trình công cộng khác nhưng không mang mục đích kinh doanh.
  12. Đất nghĩa trang.
  13. Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo Luật Đất Đai.
  • Đất sử dụng có thời hạn.
  • Đất có thời hạn sử dụng đã được xác định trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Đất có thời hạn do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

>> Bài viết tham khảo: Tìm hiểu về hợp đồng góp vốn mua đất 

Những quy định đối với đất sử dụng có thời hạn

Quy định cho đất có thời hạn sử dụng

Đất nông nghiệp do các cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định sẽ có thời hạn sử dụng đất là 50 năm.

Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê – Luật quy định thời gian sử dụng đất không quá 50 năm – Khi thời hạn thuê đã hết, nếu các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thuê đất để sản xuất sẽ được Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp phép tiếp tục thuê đất.

Đất được thuê, được giao cho các tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng trong mục đích thương mại, cơ sở phi nông nghiệp, hoặc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được thuê đất với thời hạn không quá 50 năm.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 2

Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao theo quy định pháp luật có thời hạn sử dụng tối đa 99 năm. Khi thời hạn sử dụng đất đã hết, nếu các tổ chức này có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét và gia hạn quyền sử dụng đất hoặc cho thuê đất khác với thời hạn không quá 99 năm.

Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn – Luật quy định thời hạn sử dụng không quá 5 năm

Đất xây dựng các công trình thuộc tổ chức sự nghiệp công lập đã tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng tối đa không quá 70 năm.

Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau – Luật quy định thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

Quy định dành cho đất có thời hạn sử dụng đã được xác định trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác, thời hạn sử dụng sẽ được xác định dựa vào loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sẽ bắt đầu tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển dụng mục đích sử dụng đất từ cơ quan có thẩm quyền.

Cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất như: Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm,… Luật đất đai quy định rằng các cá nhân, hộ gia đình sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được giao, được thuê từ trước.

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp sẽ có thời hạn sử dụng đất tuỳ thuộc vào loại đất sau khi đã chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sẽ bắt đầu được tính từ thời điểm quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Các cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ phi nông nghiệp sử dụng ổn định trong thời gian lâu dài sang các loại đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng cụ thể hoặc ngược lại.

Tổ chức, cá nhân người Việt sinh sống và định cư tại nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư sẽ có thời hạn sử dụng đất phụ thuộc vào dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 3

Quy định dành cho đất có thời hạn sử dụng trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Đối với các mảnh đất có thời hạn khi nhận chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận sẽ có thời hạn sử dụng là thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Quy định về đất sử dụng ổn định, lâu dài

Theo điều 125, Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có thể sử dụng đất lâu dài trong những trường hợp sau:

  • Đất do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hay đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng
  • Đất đang được cá nhân, gia đình sử dụng để kinh doanh thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất do nhà nước giao, cho thuê có thời hạn

Quy định về gia hạn đất khi hết thời hạn sử dụng

Theo quy định tại điều 126 và điều 210, Luật đất đai năm 2013, các cá nhân hay hộ gia đình sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước giao, công nhận,… khi hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Đất hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi không?

Nếu đất hết thời gian sử dụng, người sử dụng đất có thể tiếp tục sử dụng mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng ngoại trừ trường hợp đất bị nhà nước ra quyết định thu hồi để phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế – xã hội đất nước.

Quy định về hồ sơ thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất

Hồ sơ gian hạn thời gian sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu
  • Bản gốc giấy chứng nhận sử dụng đất đã cấp
  • Bản sao giấy phép đầu tư hoặc quyết định đầu tư bổ sung thể hiện thời hạn 
  • Hóa đơn chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Quy trình thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sau đó nộp tại Văn phòng đất đai ở địa phương
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện giải quyết yêu cầu
  • Bước 3: Thông báo kết quả  

Kết:

Đất đai là tài sản có giá trị lớn chính vì vậy người sử dụng đất cần nắm rõ những quy định về thời hạn sử dụng đất. Những thông tin mà Vinhomes vừa cung cấp sẽ là gợi ý giúp khách hàng hiểu rõ hơn về thời hạn sử dụng đất.  

Để lại thông tin tại đây

Xem thêm:

Khái niệm thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất là gì? Theo quy định của pháp luật, tùy theo vị trí, mục đích sử dụng mà mỗi khu đất sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau. “Đất có thời hạn sử dụng” dùng để chỉ những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép sử dụng trong một thời hạn nhất định. Khi thời gian đến hạn, diện tích đất này sẽ bị nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng. Thời hạn đó chính là thời hạn sử dụng đất.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 1

Luật đất đai 2013 quy định cụ thể có bốn hình thức xác định :

  • Đất sử dụng lâu dài không bị giới hạn thời gian, bao gồm: 
  1. Đất định cư của hộ gia đình, cá nhân.
  2. Đất phục vụ nông nghiệp đang được cộng đồng dân cư sử dụng.
  3. Đất đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
  4. Đất của cá nhân, hộ gia đình được sử dụng trong các mục đích thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp mà không phải đất cho thuê.
  5. Đất thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân hoặc hộ gia đình đang sử dụng mà không phải đất cho thuê.
  6. Đất xây dựng các cơ quan, công trình của các tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.
  7. Đất phục vụ cho quốc phòng và an ninh.
  8. Đất thuộc các cơ sở công giáo, đất tín ngưỡng được quy định trong Luật Đất Đai.
  9. Đất thuộc các công trình giao thông, công trình thuỷ lợi.
  10. Đất thuộc các di tích văn hoá – lịch sử, danh lam thắng cảnh.
  11. Đất xây dựng công trình công cộng khác nhưng không mang mục đích kinh doanh.
  12. Đất nghĩa trang.
  13. Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo Luật Đất Đai.
  • Đất sử dụng có thời hạn.
  • Đất có thời hạn sử dụng đã được xác định trước khi chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Đất có thời hạn do chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

>> Bài viết tham khảo: Tìm hiểu về hợp đồng góp vốn mua đất 

Những quy định đối với đất sử dụng có thời hạn

Quy định cho đất có thời hạn sử dụng

Đất nông nghiệp do các cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định sẽ có thời hạn sử dụng đất là 50 năm.

Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê – Luật quy định thời gian sử dụng đất không quá 50 năm – Khi thời hạn thuê đã hết, nếu các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thuê đất để sản xuất sẽ được Nhà nước Việt Nam xem xét và cấp phép tiếp tục thuê đất.

Đất được thuê, được giao cho các tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, các hộ gia đình hoặc cá nhân sử dụng trong mục đích thương mại, cơ sở phi nông nghiệp, hoặc các dự án có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được thuê đất với thời hạn không quá 50 năm.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 2

Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao theo quy định pháp luật có thời hạn sử dụng tối đa 99 năm. Khi thời hạn sử dụng đất đã hết, nếu các tổ chức này có nhu cầu tiếp tục sử dụng sẽ được Nhà nước xem xét và gia hạn quyền sử dụng đất hoặc cho thuê đất khác với thời hạn không quá 99 năm.

Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn – Luật quy định thời hạn sử dụng không quá 5 năm

Đất xây dựng các công trình thuộc tổ chức sự nghiệp công lập đã tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh có thời hạn sử dụng tối đa không quá 70 năm.

Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau – Luật quy định thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.

Quy định dành cho đất có thời hạn sử dụng đã được xác định trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác, thời hạn sử dụng sẽ được xác định dựa vào loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sẽ bắt đầu tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển dụng mục đích sử dụng đất từ cơ quan có thẩm quyền.

Cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất như: Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm,… Luật đất đai quy định rằng các cá nhân, hộ gia đình sẽ được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn được giao, được thuê từ trước.

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp sẽ có thời hạn sử dụng đất tuỳ thuộc vào loại đất sau khi đã chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất sẽ bắt đầu được tính từ thời điểm quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Các cá nhân, hộ gia đình muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ phi nông nghiệp sử dụng ổn định trong thời gian lâu dài sang các loại đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng cụ thể hoặc ngược lại.

Tổ chức, cá nhân người Việt sinh sống và định cư tại nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư sẽ có thời hạn sử dụng đất phụ thuộc vào dự án đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

Hinh anh nhung quy dinh ve thoi han su dung dat so 3

Quy định dành cho đất có thời hạn sử dụng trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

Đối với các mảnh đất có thời hạn khi nhận chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận sẽ có thời hạn sử dụng là thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Quy định về đất sử dụng ổn định, lâu dài

Theo điều 125, Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có thể sử dụng đất lâu dài trong những trường hợp sau:

  • Đất do cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hay đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng
  • Đất đang được cá nhân, gia đình sử dụng để kinh doanh thương mại, đất sản xuất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất do nhà nước giao, cho thuê có thời hạn

Quy định về gia hạn đất khi hết thời hạn sử dụng

Theo quy định tại điều 126 và điều 210, Luật đất đai năm 2013, các cá nhân hay hộ gia đình sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được nhà nước giao, công nhận,… khi hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được sử dụng đất theo thời hạn quy định mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất.

Đất hết thời hạn sử dụng có bị thu hồi không?

Nếu đất hết thời gian sử dụng, người sử dụng đất có thể tiếp tục sử dụng mà không cần làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng ngoại trừ trường hợp đất bị nhà nước ra quyết định thu hồi để phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế – xã hội đất nước.

Quy định về hồ sơ thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất

Hồ sơ gian hạn thời gian sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu
  • Bản gốc giấy chứng nhận sử dụng đất đã cấp
  • Bản sao giấy phép đầu tư hoặc quyết định đầu tư bổ sung thể hiện thời hạn 
  • Hóa đơn chứng từ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)

Quy trình thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ sau đó nộp tại Văn phòng đất đai ở địa phương
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện giải quyết yêu cầu
  • Bước 3: Thông báo kết quả  

Kết:

Đất đai là tài sản có giá trị lớn chính vì vậy người sử dụng đất cần nắm rõ những quy định về thời hạn sử dụng đất. Những thông tin mà Vinhomes vừa cung cấp sẽ là gợi ý giúp khách hàng hiểu rõ hơn về thời hạn sử dụng đất.  

Để lại thông tin tại đây

Xem thêm:

Post a Comment

Previous Post Next Post